MỰC IN FLEXO
KỸ THUẬT IN Flexo
In Flexo là phương pháp in trực tiếp do có bản in nổi, mực in được cấp cho khuôn in nhờ trục anilox. Trục anilox là một trục kim loại, bề mặt được khắc lõm nhiều ô nhỏ (cell). Trong quá trình in, trục được nhúng một phần trong máng mực, mực sẽ lọt vào các ô trên bề mặt trục, phần mực nằm trên bề mặt sẽ được dao gạt mực gạt đi. Sau đó khuôn in sẽ tiếp xúc với trục và nhận mực từ trong các cell trên bề mặt trục in.
Kỹ thuật in flexo được sử dụng chủ yếu để in thùng carton, in các loại decal nhãn hàng hóa, các loại màng, in label, sticker, in nhãn mác bao bì, vỏ thùng carton…
Mực in Flexo là gì?
Mực in Flexo có rất nhiều loại để lựa chọn, nhưng một trong những loại sử dụng phổ biển nhất là Vio – Flex, đây là loại mực in Flexo hệ UV, có thể in được trên các vật liệu như tấm PVC, PS, PE, PP, giấy, màn mạ kim loại, ABS,…..
Đặc tính kỹ thuật của loại mực in Flexo UV:
– Mực
in Flexo Vio có thành phần không chứa những dung môi độc hại (% VOC ~ 0) nên
thân thiện với môi trường và rất an toàn cho sức khỏe con người.
– Loại mực này có độ bám tốt và khi in ra được độ bóng cao.
– Đặc biệt loại mực này có độ bền khi bị ma sát và chống trầy khi cào rất tốt
– Mực in Flexo UV có thể in được tốc độ cao, vì đặc tính loại mực này khô rất
nhanh.
– Mực in này không chứa kim loại nặng hay các hóa chất độc hại, đạt tiêu chuẩn
EN 71-3:1994 và ASTM F963-96a 4.3.5 & 8.3.
Thành phần chính của mực in Flexo UV bao gồm:
– Bột màu hữu cơ hoặc vô cơ
– Phụ gia : Wax tổng hợp
– Nhựa Acrylate
– Dung môI loại Monomer
Tính chất lý-hóa của mực in Flexo UV:
Màu sắc | Mãmàu | Độ nhớt (cP) | Cấp độ bền sáng |
Trắngđục | W001 | 4000-6000 | 8 |
Vàngchanh | Y203 | 4000-6000 | 4- 5 |
Đỏ sen | R106 | 4000-6000 | 4- 5 |
Cam | O307B | 4000-6000 | 4- 5 |
Xanh lá | Gr401 | 4000-6000 | 7 |
Xanh dương | B301 | 4000-6000 | 7 |
Tím | V703 | 4000-6000 | 4- 5 |
Đen | BL501 | 4000-6000 | 7 |
OPV | OPV | 3000-5000 |
Ghi chú:
– Độ mịn: ≤ 10 µm.
– Độ nhớt: đo bằng máy Brookfield RV DV III Ultra ở điều kiện: 10rpm, 25oC
– Độ bền sáng:
Mực in Flexo sử dụng máy Xenon Test chamber Xe-1 theo tiêu chuẩn ASTM D3424 để
đo độ bền sáng. Độ bền sáng được đo và xác định theo thang chuẩn màu xanh (Blue
Wool Scale)
• Cấp bền sáng: cấp 1 (kém bền nhất) => cấp 8 (bền nhất)
• Khi pha thêm 50% Trắng Trong hoặc Trắng Đục vào mực in thì độ bền sáng giảm
01 cấp
• Khi pha thêm 90% Trắng trong hoặc Trắng đục vào mực in thì độ bền sáng giảm
02 cấp
Hướng dẫn dùng mực in Flexo UV:
1. Xử lý bề mặt (Pre-treatment)
Nếu in lên vật liệu là màng nhựa Polyolefines (PE hoặc PP) thì cần phải được xử
lý bề mặt trước khi in để đảm bảo độ bám dính của mực trên màng. Màng PP: 52
dynes/cm, còn màn PE là 42 dynes/cm
2.
Điều kiện để đóng rắn mực in Flexo:
Tốc độ đóng rắn của mực in Flexo phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ trong, độ
dày của lớp mực, tốc độ in, thời gian và cường độ chiếu UV
Để đóng rắn mực in Flexo UV thì:
–
Bước sóng tia UV : 314 – 400 nm.
– Công suất đèn UV : 120 – 160 W/cm.
Tổng
năng lượng UV truyền trong một khoảng thời gian nhất định lên trên diện
tích sấy tốt nhất nên là 250 – 300 Millijoule/cm2. Đèn chiếu tia UV trong quá
trình sử dụng sẽ giảm công suất theo thời gian, vì thế, muốn đảm bảo chất lượng
của màng mực thì cần phải thường xuyên kiểm tra công suất đèn chiếu.
– Màng mực sẽ được đóng rắn hoàn toàn sau 12 giờ chiếu tia UV, và mực sẽ có
những tính chất như mong muốn.
3. Thinner:
Nếu muốn pha loãng mực in Flexo UV thì hãy dùng UV thinner với hàm lượng khoảng 1-2 %.
Thông tin an toàn và lưu trữ:
– Tuyệt đối tránh ánh sáng, tia UV chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
– Lưu trữ nơi khô ráo, thoáng mát (nhiệt độ 15-25oC), tránh tiếp xúc hóa chất, tránh xa nguồn nhiệt, điện.
– Tránh tiếp xúc với da và mắt
– Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất. Khi lưu trữ ở nhiệt độ cao, hạn sử dụng sẽ giảm xuống
Các
thông số kỹ thuật trên được đưa ra dựa trên kết quả thí nghiệm và sản
xuất thực tế tại nhà máy Khang Việt. Tuy nhiên, đặc tính của sản phẩm có
thể bị ảnh hưởng bởi môi trường sử dụng cũng như chất lượng của nguyên
vật liệu in. Thực tế sản phẩm được sử dụng trong những điều kiện ngoài
tầm kiểm soát của nhà sản xuất, nên chúng tôi không thể đảm bảo chất
lượng tối ưu của sản ph ẩm. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro cho khách hàng,
chúng tôi đề nghị sản phẩm nên được thử nghiệm nhỏ về tính tương hợp và
chất lượng trước khi đưa vào sản xuất đại trà.
Mọi thông số trong
bảng này chỉ mang tính chất tham kháo và có thể được thay đổi để đáp ứng
được các điều kiện và đạt được hi ệu quả tốt nhất khi vận hành thiết
bị.